Tìm hiểu về 4 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất

Rate this post

Ngày nay, gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm, và vì vậy, công nghiệp đang được ưa chuộng và ứng dụng rộng rãi trong trang trí nội thất, đặc biệt là những ngôi nhà mang phong cách hiện đại. Bạn đã hiểu về những đặc điểm của gỗ công nghiệp để lựa chọn vật liệu thi công nội thất cho nhà mình? Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 4 loại gỗ công nghiệp đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay nhé!

1. Gỗ công nghiệp ván dăm MFC

Gỗ công nghiệp ván dăm MFC

Cốt ván dăm có đặc điểm là không mịn, nhìn bằng mắt thường bạn cũng có thể dễ dàng phân biệt các dăm gỗ. Đa phần các sản phẩm như bàn làm việc, tủ đều sử dụng loại cốt này.

Gỗ MFC là loại cốt gỗ được tạo thành từ các cành cây, nhánh cây hoặc thân cây gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su…), có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại. Sau đó được đưa vào máy nghiền nát thành dăm và trộn với keo đặc chủng để ép ra thành các tấm ván với các độ dày khác nhau như 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly, cốt gỗ ván dăm có nhiều loại như cốt trắng, cốt xanh chịu ẩm, cốt đen…

2. Cốt gỗ công nghiệp MDF

Cốt gỗ công nghiệp MDF

Gỗ MDF hay còn gọi là ván mịn. Đúng như tên gọi, ván mịn nhìn bằng mắt thường đều thấy được sự nhẵn nhụi, bằng phẳng của bề mặt cốt gỗ. Với công nghệ phức tạp hơn, nên MDF có giá trị cao hơn so với ván dăm. Đây là nguyên liệu chủ yếu tạo thành nguyên liệu phục vụ tạo ra các sản phẩm nội thất văn phòng: bàn văn phòng cao cấp, tủ tài liệu văn phòng, hộc di động…

MDF là chữ viết tắt của từ Medium Density Fiberboard. Đây là loại cốt gỗ được tạo thành từ các cành cây, nhánh cây sau đó được đưa vào máy nghiền nát thành bột và trộn với keo đặc chủng để ép ra thành các tấm ván với các độ dày khác nhau như 3ly, 6ly, 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, 25ly. Kích thước tấm ván: 1220mm x 2440mm.

Ưu điểm của cốt gỗ MDF:

  • Độ bám sơn, vecni cao do đó thường được sử dụng cho những sản phẩm nội thất cần nhiều màu sắc như phòng trẻ em, showroom…
  • Có thể sơn nhiều màu, tạo sự đa dạng về màu sắc, dễ tạo dáng (cong) cho các sản phẩm cầu kỳ, uyển chuyển đa dạng phong phú.
  • Dễ gia công.
  • Cách âm, cách nhiệt tốt.

Nhược điểm:

  • Loại gỗ này có nhược điểm là màu sơn dễ bị trầy xước và khả năng chịu nước không tốt (đối với loại MDF thông thường, không phải loại chống ẩm).

Có 4 loại gỗ MDF được phân loại dựa theo chủng loại gỗ làm ra bột gỗ và chất kết dính cũng như các phụ gia là:

  • MDF dùng trong nhà (các sản phẩm nội thất).
  • MDF chịu nước: dùng cho một số yêu cầu ngoài trời, nơi ẩm ướt.
  • MDF mặt trơn: để có thể sơn ngay, không đòi hởi phải chà nhám nhiều
  • MDF mặt không trơn: dùng để tiếp tục dán ván lạng (Veneer).

3. Gỗ công nghiệp HDF

Gỗ công nghiệp HDF

Gỗ công nghiệp HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF là từ viết tắt của từ High Density Fiberboard.

Quy trình tạo nên gỗ HDF diễn ra như sau: 

Nguyên liệu bột gỗ được lấy từ nguyên liệu sản xuất sản phẩm nội thất là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối, luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000 C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước, với dây chuyền xử lý hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn. Gỗ được đảm bảo chất lượng cao và thời gian xử lý nhanh. Bột gỗ được xử lý kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt, sau đó được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2) và được định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000mm x 2.400mm, có độ dày từ 6mm – 24mm tùy theo yêu cầu.

Ưu điểm của gỗ HDF:

  • Độ cứng cao.
  • Có khả năng cách âm khá tốt và khả năng cách nhiệt cao nên thường sử dụng cho phòng học, phòng ngủ, bếp…
  • Bên trong ván HDF là khung gỗ xương ghép công nghiệp được sấy khô và tẩm hóa chất chống mọt, mối nên đã khắc phục được các nhược điểm nặng, dễ cong, vênh so với gỗ tự nhiên.
  • HDF có khoảng 40 màu sơn thuận tiện cho việc lựa chọn, đồng thời dễ dàng chuyển đổi màu sơn theo nhu cầu thẩm mỹ.
  • Bề mặt nhẵn bóng và thống nhất
  • Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại ván ép thường nên gỗ HDF đặc biệt chống ẩm tốt hơn gỗ MDF.

4. Cốt gỗ dán

Cốt gỗ dán

Hay còn gọi là gỗ ván ép. Là loại gỗ được làm ra từ gỗ tự nhiên được lạng mỏng ra thành từng tấm có dỗ dày 1mm rồi mang các lớp gỗ đó đi ép chúng một cánh đan xen lại với nhau cùng với chất kết dính. Ưu điểm của gỗ dán là không bị nứt trong điều kiện thông thường, không bị mối mọt co ngót trong thời tiết ẩm ướt.

Khi khô hanh gỗ thường co lại và nói chung phần co theo vân ngang lớn hơn phần co theo vân dọc. Tấm gỗ càng mỏng, càng dễ bị vênh. Tấm gỗ dán chính là lợi dụng tính co lại không đều của các tấm mỏng, đem xếp dán các tấm mỏng co theo vân ngang với tấm mỏng co theo vân dọc để tránh nhược điểm trên.

Điều đặc biệt của cốt gỗ dán là chúng chỉ có số lớp lẻ, ví dụ: 3 lớp, 5 lớp, 7, 11 lớp. Sở dĩ tấm gỗ dán có số lớp lẻ là để làm cho các tấm gỗ dán có một lớp cốt lõi ở giữa, một mặt khiến các lớp mỏng ở hai phía bị lớp cốt lõi giữ chặt không thể tự do giãn nở, mặt khác cũng làm cho lớp cốt lõi bị các lớp phía ngoài hạn chế. Vì thế tấm gỗ dán bao giờ cũng được dán lớp vân ngang rồi đến lớp vân dọc khác để làm cho các lớp gỗ mỏng kiềm chế lẫn nhau không bị cong vênh hoặc nứt gãy.

Trên đây là thông tin cơ bản của 4 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Hi vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu được phần nào về các loại gỗ công nghiệp và có được cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất!

>> Xem thêm: CÁC LOẠI GHẾ SOFA DÙNG TRONG NHÀ CHUNG CƯ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *